Thủ tục Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ Chính trị cấp trung ương
- Thứ hai - 23/10/2017 22:30
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Thủ tục Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ Chính trị cấp trung ương | |||||||
Mã thủ tục | B-BNV-264717-TT | Ngày tạo | 08/12/2015 | ||||
Đơn vị | Bộ Nội vụ | ||||||
Thời hạn giải quyết | Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định: Trong thời hạn 10 ngày ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định; Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.” | ||||||
Đối tượng thực hiện |
| Lĩnh vực |
| ||||
Cơ quan thực hiện & Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
| ||||||
Cơ quan phối hợp & CQ được ủy quyền |
| ||||||
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính. | ||||||
Trình tự thực hiện | - Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ. - Bước 2: Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục theo quy định. - Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trưởng ban Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hay không tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”. - Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc không tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”. | ||||||
Thành phần hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: - Tờ trình của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; - Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng; - Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính) c) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan. | ||||||
Mẫu đơn, tờ khai |
| ||||||
Yêu cầu ĐK thực hiện TTHC | 1. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ để tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét trong các phong trào thi đua; b) Đã được tặng Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương và 5 năm tiếp theo liên tục được công nhận có sáng kiến áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở. 2. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ tặng cho công nhân, nông dân, người lao động quy định tại khoản 38 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất trong trong lao động, sản xuất có phạm vi ảnh hưởng trong cấp huyện hoặc tương đương; c) Công nhân có từ 3 sáng kiến trở lên có giá trị làm lợi trên 300 triệu đồng và có nhiều đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề; d) Nông dân có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 2 năm trở lên, được nhân rộng trong cấp huyện. 3. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét trong các phong trào thi đua; b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất, thành tích có phạm vi ảnh hưởng trong bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; c) Đã được tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương và 05 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong đó có 1 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. 4. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ để tặng cho gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, có đóng góp lớn về vật chất, tài sản và đất đai cho địa phương và xã hội, có giá trị từ 300 triệu đồng trở lên | ||||||
Kết quả thực hiện | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” | ||||||
Lệ phí | |||||||
Văn bản quy định lệ phí | Chưa có văn bản nào được chọn. | ||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC | Chưa có văn bản nào được chọn. | ||||||
Văn bản khác liên quan | |||||||
TTHC liên quan | Chưa có thủ tục nào được chọn. | ||||||
TTHC được sửa đổi, bổ sung | Chưa có thủ tục nào được chọn. | ||||||
TTHC được thay thế | Chưa có thủ tục nào được chọn. | ||||||
Là TTHC liên thông | Không | ||||||
TTHC liên thông | Chưa có thủ tục nào được chọn. | ||||||
Đánh giá tác động TTHC | |||||||
Trạng thái ban hành | TTHC mới ban hành | ||||||
Tình trạng hiệu lực | |||||||
Ngày có hiệu lực | 12/01/2016 | ||||||
Ngày hết hiệu lực | ... | ||||||
Từ khóa |