Thủ tục Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho tập thể, cá nhân người nước ngoài cấp trung ương
- Thứ ba - 24/10/2017 10:27
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Thủ tục Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho tập thể, cá nhân người nước ngoài cấp trung ương | |||||||
Mã thủ tục | B-BNV-264741-TT | Ngày tạo | 08/12/2015 | ||||
Đơn vị | Bộ Nội vụ | ||||||
Thời hạn giải quyết | Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định: Trong thời hạn 10 ngày ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương; Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng; Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.” | ||||||
Đối tượng thực hiện |
| Lĩnh vực |
| ||||
Cơ quan thực hiện & Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
| ||||||
Cơ quan phối hợp & CQ được ủy quyền |
| ||||||
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính. | ||||||
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ. - Bước 2: Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục theo quy định. - Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trưởng ban Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hay không tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”. - Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc không tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”. | ||||||
Thành phần hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: - Tờ trình của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh - Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng do cơ quan trình khen thưởng thực hiện. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan. | ||||||
Mẫu đơn, tờ khai |
| ||||||
Yêu cầu ĐK thực hiện TTHC | Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng. | ||||||
Kết quả thực hiện | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” | ||||||
Lệ phí | |||||||
Văn bản quy định lệ phí | Chưa có văn bản nào được chọn. | ||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC | Chưa có văn bản nào được chọn. | ||||||
Văn bản khác liên quan | |||||||
TTHC liên quan | Chưa có thủ tục nào được chọn. | ||||||
TTHC được sửa đổi, bổ sung | Chưa có thủ tục nào được chọn. | ||||||
TTHC được thay thế | Chưa có thủ tục nào được chọn. | ||||||
Là TTHC liên thông | Không | ||||||
TTHC liên thông | |||||||
Đánh giá tác động TTHC | |||||||
Trạng thái ban hành | TTHC mới ban hành | ||||||
Tình trạng hiệu lực | |||||||
Ngày có hiệu lực | 12/01/2016 | ||||||
Ngày hết hiệu lực | ... | ||||||
Từ khóa |