Thủ tục Khen thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc cấp trung ương | |||||||||
Mã thủ tục | B-BNV-264715-TT | Ngày tạo | 08/12/2015 | ||||||
Đơn vị | Bộ Nội vụ | ||||||||
Thời hạn giải quyết | Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định: Trong thời hạn 10 ngày ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương; Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng; Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.” | ||||||||
Đối tượng thực hiện |
| Lĩnh vực |
| ||||||
Cơ quan thực hiện & Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
| ||||||||
Cơ quan phối hợp & CQ được ủy quyền |
| ||||||||
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính. | ||||||||
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, thành phố có trách nhiệm xem xét, đề xuất trường hợp đủ tiêu chuẩn, thông qua Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cấp tỉnh xem xét; đối với các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương do Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cấp Bộ, Ban, ngành, đoàn thể Trung ương xem xét. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan Trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc. - Bước 2: Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục theo quy định. - Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương chủ trì, phối hợp với Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc. - Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân chương. | ||||||||
Thành phần hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: - Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị tặng thưởng Huân chương của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan Trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; - Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng; - Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng. + Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài: Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan Trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện. b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương: 03 bộ (bản chính). Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan. | ||||||||
Mẫu đơn, tờ khai |
| ||||||||
Yêu cầu ĐK thực hiện TTHC | Huân chương Đại đoàn kết dân tộc để tặng hoặc truy tặng cho người có công lao xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, đạt một trong các tiêu chuẩn sau: 1. Có công đóng góp hoặc có sáng kiến trong việc đề xuất những chủ trương và có thành tích vận động các tầng lớp nhân dân hưởng ứng, tổ chức thực hiện có hiệu quả, đóng góp thiết thực cho sự nghiệp Đại đoàn kết toàn dân tộc. 2. Có quá trình cống hiến liên tục cho sự nghiệp Đại đoàn kết toàn dân tộc, đã giữ các chức vụ là Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 10 năm trở lên hoặc có ít nhất 15 năm liên tục đảm nhiệm chức vụ cấp trưởng của các tổ chức thành viên trong hệ thống Mặt trận từ cấp tỉnh trở lên. Các đối tượng nêu trên nếu đã được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại sao vàng, Độc lập, Lao động theo quy định tại khoản 1 các Điều 17,18, 19, 20, 21, 22, 26, và 27 của Nghị định số 65/2014/NĐ-CP thì chưa xét tặng (hoặc truy tặng) “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”. 3. Các nhân sĩ, trí thức, chức sắc tôn giáo, người dân tộc thiểu số, các doanh nhân tiêu biểu và người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích xứng đáng trong việc vận động, xây dựng khối Đại đoàn kết toàn dân tộc được Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam công nhận, đề nghị. | ||||||||
Kết quả thực hiện | Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương. | ||||||||
Lệ phí | |||||||||
Văn bản quy định lệ phí | Chưa có văn bản nào được chọn. | ||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC | Chưa có văn bản nào được chọn. | ||||||||
Văn bản khác liên quan | |||||||||
TTHC liên quan | Chưa có thủ tục nào được chọn. | ||||||||
TTHC được sửa đổi, bổ sung | Chưa có thủ tục nào được chọn. | ||||||||
TTHC được thay thế | Chưa có thủ tục nào được chọn. | ||||||||
Là TTHC liên thông | Không | ||||||||
TTHC liên thông | Chưa có thủ tục nào được chọn. | ||||||||
Đánh giá tác động TTHC | |||||||||
Trạng thái ban hành | TTHC mới ban hành | ||||||||
Tình trạng hiệu lực | |||||||||
Ngày có hiệu lực | 12/01/2016 | ||||||||
Ngày hết hiệu lực | ... | ||||||||
Từ khóa |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Sáng ngày 29.9, Hội Khuyến học huyện Gio Linh long trọng Kỷ niệm 26 năm ngày...