Thủ tục Khen thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc cấp trung ương

Thứ ba - 24/10/2017 09:28
 

Thủ tục Khen thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc cấp trung ương

Mã thủ tụcB-BNV-264715-TTNgày tạo08/12/2015
Đơn vịBộ Nội vụ
Thời hạn giải quyết

Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:

Trong thời hạn 10 ngày ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;

Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.

Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.”

Đối tượng thực hiện
  • Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Lĩnh vực
  • Thi đua khen thưởng
Cơ quan thực hiện & Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Cơ quan thực hiệnCơ quan có thẩm quyến quyết định
Bộ Nội vụ
    Ban thi đua – Khen thưởng Trung ương 
    Cơ quan phối hợp & CQ được ủy quyền
    Cơ quan phối hợpCơ quan được ủy quyền
    Cách thức thực hiện

    Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

    Trình tự thực hiện

    - Bước 1: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, thành phố có trách nhiệm xem xét, đề xuất trường hợp đủ tiêu chuẩn, thông qua Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cấp tỉnh xem xét; đối với các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương do Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cấp Bộ, Ban, ngành, đoàn thể Trung ương xem xétChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan Trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc.

    - Bước 2: Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục theo quy định.

    - Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương chủ trì, phối hợp với Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc.

    - Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân chương.

    Thành phần hồ sơ

    a) Thành phần hồ sơ:

    - Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị tặng thưởng Huân chương của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan Trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

    - Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng;

    - Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.

    + Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài:

     Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan Trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.

    b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương: 03 bộ (bản chính).

    Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan.

    Mẫu đơn, tờ khai
    IDTên mẫu đơn, tờ khai
    199140Báo cáo thành tích theo mẫu Nghị định số 39/NĐ-CPcủa Chính phủ.
    Yêu cầu ĐK thực hiện TTHC

    Huân chương Đại đoàn kết dân tộc để tặng hoặc truy tặng cho người có công lao xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

    1. Có công đóng góp hoặc có sáng kiến trong việc đề xuất những chủ trương và có thành tích vận động các tầng lớp nhân dân hưởng ứng, tổ chức thực hiện có hiệu quả, đóng góp thiết thực cho sự nghiệp Đại đoàn kết toàn dân tộc.

    2. Có quá trình cống hiến liên tục cho sự nghiệp Đại đoàn kết toàn dân tộc, đã giữ các chức vụ là Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 10 năm trở lên hoặc có ít nhất 15 năm liên tục đảm nhiệm chức vụ cấp trưởng của các tổ chức thành viên trong hệ thống Mặt trận từ cấp tỉnh trở lên.

    Các đối tượng nêu trên nếu đã được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại sao vàng, Độc lập, Lao động theo quy định tại khoản 1 các Điều 17,18, 19, 20, 21, 22, 26, và 27 của Nghị định số 65/2014/NĐ-CP thì chưa xét tặng (hoặc truy tặng) “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”.

    3. Các nhân sĩ, trí thức, chức sắc tôn giáo, người dân tộc thiểu số, các doanh nhân tiêu biểu và người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích xứng đáng trong việc vận động, xây dựng khối Đại đoàn kết toàn dân tộc được Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam công nhận, đề nghị.

    Kết quả thực hiệnQuyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
    Lệ phí 
    Văn bản quy định lệ phí

    Chưa có văn bản nào được chọn.

    Căn cứ pháp lý của TTHC

    Chưa có văn bản nào được chọn.

    Văn bản khác liên quan 
    TTHC liên quan

    Chưa có thủ tục nào được chọn.

    TTHC được sửa đổi, bổ sung

    Chưa có thủ tục nào được chọn.

    TTHC được thay thế

    Chưa có thủ tục nào được chọn.

    Là TTHC liên thôngKhông
    TTHC liên thông

    Chưa có thủ tục nào được chọn.

    Đánh giá tác động TTHC
      Trạng thái ban hànhTTHC mới ban hành
      Tình trạng hiệu lực 
      Ngày có hiệu lực12/01/2016
      Ngày hết hiệu lực...
      Từ khóa

         

        Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

        Click để đánh giá bài viết

          Ý kiến bạn đọc

        Những tin mới hơn

        Những tin cũ hơn

        Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây